1) Vouloir cho thấy một ước muốn mạnh mẽ hoặc mệnh lệnh : "to want" hay "to wish":
Ví dụ thứ nhất
Je veux danser avec toi.
(I want to dance with you.)
Tôi muốn nhảy với bạn
Ví dụ thứ 2
Voulez-vous parler ?
Do you wish to speak?
Ví dụ thứ 3
Je ne veux pas le faire !
I don't want to (I won't) do it!
Tôi không muốn làm điều đó
2) VOULOIR dung diễn tả 1 yêu cầu lịch sự
Vouloir có thể được sử dụng để thể hiện yêu cầu lịch sự và mong muốn trong ba cấu trúc câu khác nhau sau đây
a) Trong 1 câu hỏi (In a question )
Voulez-vous m'aider, s'il vous plaît ?
Will you help me, please?
( bạn sẽ giúp tôi chứ ?)
Veux-tu t'asseoir, s'il te plaît ?
Please sit down.
( làm ơn ngồi xuống )
b) Trong câu điều kiện ( In the conditional )
Je voudrais du thé.
I would like some tea.
( tôi muốn 1 ít trà )
Voudriez-vous venir avec nous ?
Would you like to come with us?
( Bạn có muốn đi cùng với chúng tôi không?)
c) Trong câu mệnh lệnh ( dung trong ngôi thứ 2 số nhiều , đưa ra yêu cầu rất lịch sự )
Veuillez m'excuser.
Please (be so kind as to) excuse me.
Làm ơn thứ lỗi
Veuillez vous asseoir.
Please sit down.
Xin mời ngồi
Còn VOULOIR BIEN : có nghĩa là rất sẵn lòng, vui mừng để làm cái gì đó
Ví dụ :
Je veux bien le faire.
I'd be glad to do it.
( tôi rất sẵn lòng làm điều đó )
Sunday, July 28, 2013
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment