từ TOUT có vài cách dùng trong pháp ngữ : là 1 tính từ nó có 4 hình thức
tout, toute , tous , toutes
1) khi nó đứng trước 1 danh từ sô ít với nghĩa một
ví dụ
tout enfant doit aller à l'école 1 đứa trẻ phải đi học
với nghĩa này, tương tự tous / toutes + mạo từ xác định + danh từ số nhiều
ví dụ tout les enfant doitvent aller tất cả trẻ phải đi học
2) tout / toute + mạo từ xác định + anh từ số ít với nghĩa " tất cả,
toàn bộ ". So sánh toute la ville ( toàn thành phố ) và toute ville (
mỗi thành phố )
3) Hãy đọc nghĩa của tous / toutes les + số
ví dụ il vient tous les trois mois anh ấy đến mỗi 3 tháng
prenez, c'est pour tous les deux hãy lấy nó , nó cho cả 2 bạn
4) tous như 1 đại từ với nghĩa mọi người, nó được 1 động từ sô nhiều theo sau khi nó là chủ ngữ của câu
ils sont tous revenus tất cả bọn họ đã trở lại
xin giới thiệu vơi các bạn 1 vài thành ngữ đi với RIEN
de rien không có gì
ça ne fait rien không vấn đề gì
comme si de rien n'était như thể ko có gì xẩy ra
si cela ne vous fait rien nếu bạn ko phiền
rien qu'à le voir, on sait qu'il est gentil chỉ nhìn anh ấy thôi bạn cũng biết anh ấy dễ thương
je veux te parler , rien que cinq minutes tôi muốn nói với bạn chỉ 5 phút thôi
rien ne sert de pleurer khóc chỉ vô ích hôi
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment