CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TOÀN TẬP
A) giới từ à
có nhiều cách
dùng trong pháp ngữ, hãy nhớ cách viết gọn mà các bạn đã được học ở
trước : à + le = au ; à + les = aux , à cũng được dùng trước thức vô
định trong nhiều cấu trúc. À được dùng để diễn tả :
1) phương hướng và vị trí
ví dụ aller à la banque đi đến ngân hàng
être à la banque ở tại ngân hàng
2) khoảng cách trong không gian và thời gian
habiter à quinze kilomètres de paris ( sống cách pari 15 km )
être à trois heureus de đồng nai mất 3 giờ để đi đến đồng nai
3) điểm thời gian mà điều đó xẩy ra
À quelle heure le train part-il mấy giờ xe lửa khởi hành ?
arriver à 7 heureus du soir đến lúc 7 giờ tối nay
à dix-huit ans 18 tuổi
4) cách cư xử hoặc phong cách mà 1 thứ gì đó được làm
manger à la française ăn món ăn kiểu pháp
coucher à quatre dans une chambre - ngủ 4 người trong 1 phòng
5) các thành phần chính trong món ăn hoặc đặc điểm về cá tính
un sandwich au fromage 1 cái bánh sandwich bơ
une glace aux fraises cây kem dâu
la femme au chapeau người phụ nữ đang đội cái nón
6) sự sỡ hữu của ai đó
ce stylo est au prof cây viết này là của giáo viên
c'est bien gentil à toi cái của bạn thật là đẹp
7) cách 1 thứ gì đó được làm
fait à bicyclette , à pied đi = xe đạp, đi bộ
écrire au crayon viết bằng bút chì
8) sự đo lường
faire du 70 à l'heure đi 70km/h
vendre au kilo bán tính theo kí
être payé au mois được trả lương tháng
un à un, peu à peu dần dần, từ từ
9) mục đích của 1 vật chứa đựng
une tasse à thé 1 tách trà
10) dùng với danh từ được nhận động từ hoặc thức vô định như sự thay thế cho mệnh đề phụ
à mon arrivée khi tôi đến đó
à notre retour khi chúng tôi trở về
à l'entendre chanter khi chúng tôi nghe anh ta/cô ta hát
à la réflexion nếu bạn nghĩ về nó
11) theo nghĩa " tới " " tại" khi kết hợp với những danh từ
à ma grande surprise tới sự ngạc nhiên của tôi
à sa consternation tới sự mất tinh thần của anh ấy
à la demande de tous tại nhu cầu của mỗi người
12) diễn tả tiêu chuẩn của sự hiểu biết
reconaître quelqu'un à sa voix tôi nhận ra 1 vài người = giọng nói của họ
à ce que j'ai compris, il ne viendra pas theo như tôi biết thì anh ấy sẽ ko đến
PHÙ!!! CUỐI CÙNG THÌ CŨNG GIẢI QUYẾT ĐƯỢC CÁI CHÚ giới từ À này !chú ý nhé các bạn ,
BTW tôi xin chia sẽ cho các bạn 1 vài thành ngữ với giới từ À
a) thành ngữ vị trí ; xác định
se couper au doigt ---cắt ngón tay , đứt tay
qui est à l'appareil? ---ai đang gọi
à côté ---- kế bên
à côté de ---bên cạnh
à deux pas de chez moi ---gần nhà của tôi
je ne me sens pas à la hauteur -- tôi không có đủ tư cách
être à la page ----cạp nhập
à la une trên trang trước
b) thời gian
à la fois ---cùng lúc, ngay lập tức
à l'instant ---cách đây 1 lúc
à ses heureus ( libres ) vào thời gian rãnh
à plusieurs reprises 1 vài lần
à tout moment tất cả thời gian
c) nhân cách
à souhait ---- theo như điều bạn muốn
à juste titre ---- 1 cách ngay thẳng
à l'endroit --- mặt phải, bên phải, mặt ngoài
à l'envers ---mặt trái, bên trong
être à l'étroit ---nghiêm ngặt, cố chấp
étudier quelque chose à fond ----nghiên cứu cái gì phải đến nơi đến chốn
lire à haute voix --- đọc lớn giộng lên
à tort --- lầm lỗi
à tour de rôle --- lần lượt
d) giá cả, mục đích và mức độ
avoir quelque chose à bon compte --- mua 1 cái gì đó rẻ
faire les choses à moitié ----------- làm nữa chừng
à peine -------hình phạt
acheter quelque chose à prix d'or ---- mua 1 cái gì đó giá cao
à tout prix bằng mọi giá
tout au plus tối đa không hơn được nữa
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment