Sunday, July 28, 2013

Tout

từ TOUT có vài cách dùng trong pháp ngữ : là 1 tính từ nó có 4 hình thức
tout, toute , tous , toutes
1) khi nó đứng trước 1 danh từ sô ít với nghĩa một
ví dụ
tout enfant doit aller à l'école 1 đứa trẻ phải đi học
với nghĩa này, tương tự tous / toutes + mạo từ xác định + danh từ số nhiều
ví dụ tout les enfant doitvent aller tất cả trẻ phải đi học

2) tout / toute + mạo từ xác định + anh từ số ít với nghĩa " tất cả, toàn bộ ". So sánh toute la ville ( toàn thành phố ) và toute ville ( mỗi thành phố )

3) Hãy đọc nghĩa của tous / toutes les + số
ví dụ il vient tous les trois mois anh ấy đến mỗi 3 tháng
prenez, c'est pour tous les deux hãy lấy nó , nó cho cả 2 bạn

4) tous như 1 đại từ với nghĩa mọi người, nó được 1 động từ sô nhiều theo sau khi nó là chủ ngữ của câu
ils sont tous revenus tất cả bọn họ đã trở lại

xin giới thiệu vơi các bạn 1 vài thành ngữ đi với RIEN
de rien không có gì
ça ne fait rien không vấn đề gì
comme si de rien n'était như thể ko có gì xẩy ra
si cela ne vous fait rien nếu bạn ko phiền
rien qu'à le voir, on sait qu'il est gentil chỉ nhìn anh ấy thôi bạn cũng biết anh ấy dễ thương
je veux te parler , rien que cinq minutes tôi muốn nói với bạn chỉ 5 phút thôi
rien ne sert de pleurer khóc chỉ vô ích hôi

Locutions prépositives

KHÁI NIỆM QUÁN NGỮ GIỚI TỪ ( locutions prépositives)
một tập hợp nhiều tiếng có giá trị như một giới từ gọi là quán ngữ giới từ

à cause de : bởi vì
à côté de : bên cạnh
afin de ------để mà
à force de------cứ làm mãi thì
à l'abri de --------tránh khỏi
à la faveur de -------nhờ có, nhân dịp
à travers---------------ngang qua
au-dessous de --------dưới
au-dessus de ------trên
au-devant de ------trước
au lieu de-------thay vì
au milieu de -------giữa
autour de----------------xung quanh
au travers de-------------xuyên qua
de peur de -----------sợ
en face de-------đối diện với
faute de-----thiếu
hors de-----ngoài
le long de-------dài theo
loin de -----xa

và rất nhiều nhiều quán ngữ giới từ khác nữa
à bas de
à bout de
à cause de
à compter de
à condition de
à côté de
à défaut de
à dessein de
à destination de
à fin de
à force de
à grand renfort de
à l’
à la
à la manière d’
à la manière de
à la manière des
à la place de
à la réserve de
à la sortie de
à la suite de
à la tête de
à la vue de
à l’adresse de
à l’aide de
à l’appui de
à l’aulne de
à l’aune de
à l’avenant
à l’effet de
à l’égal de
à l’encontre
à l’exemple de
à l’extérieur de
à l’imitation de
à l’instar de
à l’intérieur de
à l’ombre de
à l’opposé de
à part
à part ça
à partir de
à partir de là
à … près
à propos de
à raison de
à rebours de
à terme
à titre de
à travers
à valeurs dans
à voir
au beau milieu de
au bord de
au bout de
au droit de
au final
au lieu et place de
au milieu de
au moment de
au moment où
au moyen de
au niveau de
au nom de
au point de
au préjudice deen forme de
en lieu et place de
en matière de
en même temps que
en partant
en passant
en présence de
en raison de
en regard de
en sus de
en termes de
en vertu de
en vue de
étant donné
eu égard à
au prix de
au rebours de
au regard de
au risque de
au sein de
au sortir de
au spectacle de
au sujet de
au temps de
au travers de
au vu de
au vu et au su de
au vu et su de
au-dedans de
au-dessous de
auprès de
aussi peu que
autour de
aux dépens de
aux fins de
aux lieu et place de
aux portes de
avant que de

Cách sử dụng giới từ

CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TOÀN TẬP
A) giới từ à
có nhiều cách dùng trong pháp ngữ, hãy nhớ cách viết gọn mà các bạn đã được học ở trước : à + le = au ; à + les = aux , à cũng được dùng trước thức vô định trong nhiều cấu trúc. À được dùng để diễn tả :
1) phương hướng và vị trí
ví dụ aller à la banque đi đến ngân hàng
être à la banque ở tại ngân hàng

2) khoảng cách trong không gian và thời gian
habiter à quinze kilomètres de paris ( sống cách pari 15 km )
être à trois heureus de đồng nai mất 3 giờ để đi đến đồng nai

3) điểm thời gian mà điều đó xẩy ra
À quelle heure le train part-il mấy giờ xe lửa khởi hành ?
arriver à 7 heureus du soir đến lúc 7 giờ tối nay
à dix-huit ans 18 tuổi

4) cách cư xử hoặc phong cách mà 1 thứ gì đó được làm
manger à la française ăn món ăn kiểu pháp
coucher à quatre dans une chambre - ngủ 4 người trong 1 phòng

5) các thành phần chính trong món ăn hoặc đặc điểm về cá tính
un sandwich au fromage 1 cái bánh sandwich bơ
une glace aux fraises cây kem dâu
la femme au chapeau người phụ nữ đang đội cái nón

6) sự sỡ hữu của ai đó
ce stylo est au prof cây viết này là của giáo viên
c'est bien gentil à toi cái của bạn thật là đẹp

7) cách 1 thứ gì đó được làm
fait à bicyclette , à pied đi = xe đạp, đi bộ
écrire au crayon viết bằng bút chì

8) sự đo lường
faire du 70 à l'heure đi 70km/h
vendre au kilo bán tính theo kí
être payé au mois được trả lương tháng
un à un, peu à peu dần dần, từ từ

9) mục đích của 1 vật chứa đựng
une tasse à thé 1 tách trà

10) dùng với danh từ được nhận động từ hoặc thức vô định như sự thay thế cho mệnh đề phụ
à mon arrivée khi tôi đến đó
à notre retour khi chúng tôi trở về
à l'entendre chanter khi chúng tôi nghe anh ta/cô ta hát
à la réflexion nếu bạn nghĩ về nó

11) theo nghĩa " tới " " tại" khi kết hợp với những danh từ
à ma grande surprise tới sự ngạc nhiên của tôi
à sa consternation tới sự mất tinh thần của anh ấy
à la demande de tous tại nhu cầu của mỗi người

12) diễn tả tiêu chuẩn của sự hiểu biết
reconaître quelqu'un à sa voix tôi nhận ra 1 vài người = giọng nói của họ
à ce que j'ai compris, il ne viendra pas theo như tôi biết thì anh ấy sẽ ko đến

PHÙ!!! CUỐI CÙNG THÌ CŨNG GIẢI QUYẾT ĐƯỢC CÁI CHÚ giới từ À này !chú ý nhé các bạn ,
BTW tôi xin chia sẽ cho các bạn 1 vài thành ngữ với giới từ À
a) thành ngữ vị trí ; xác định
se couper au doigt ---cắt ngón tay , đứt tay
qui est à l'appareil? ---ai đang gọi
à côté ---- kế bên
à côté de ---bên cạnh
à deux pas de chez moi ---gần nhà của tôi
je ne me sens pas à la hauteur -- tôi không có đủ tư cách
être à la page ----cạp nhập
à la une trên trang trước

b) thời gian
à la fois ---cùng lúc, ngay lập tức
à l'instant ---cách đây 1 lúc
à ses heureus ( libres ) vào thời gian rãnh
à plusieurs reprises 1 vài lần
à tout moment tất cả thời gian

c) nhân cách
à souhait ---- theo như điều bạn muốn
à juste titre ---- 1 cách ngay thẳng
à l'endroit --- mặt phải, bên phải, mặt ngoài
à l'envers ---mặt trái, bên trong
être à l'étroit ---nghiêm ngặt, cố chấp
étudier quelque chose à fond ----nghiên cứu cái gì phải đến nơi đến chốn
lire à haute voix --- đọc lớn giộng lên
à tort --- lầm lỗi
à tour de rôle --- lần lượt

d) giá cả, mục đích và mức độ
avoir quelque chose à bon compte --- mua 1 cái gì đó rẻ
faire les choses à moitié ----------- làm nữa chừng
à peine -------hình phạt
acheter quelque chose à prix d'or ---- mua 1 cái gì đó giá cao
à tout prix bằng mọi giá
tout au plus tối đa không hơn được nữa

De

toàn tập GIỚI TỪ DE
sư phụ lão luyện 30 năm tu luyện pháp ngữ đã nói :
cũng như giới từ à, de có nhiều cách sử dụng trong pháp ngữ , lưu ý 2 cách viết tắt : de + le -> du ; de + les = des


a) diễn đạt sở hữu
ví dụ , le livre de l'étudiant quyển sách này của sinh viên
les rues de paris những con đường ở paris
le contenu du livre nội dung của cuốn sách

b) diễn đạt ý bắt đầu
partir de paris đi từ paris
sortir de la boutique đi ra từ quán
il est du sénégal anh ấy đến từ senegal
le train de lyon tàu lửa đến từ lyon

c) diễn đạt cái chứa đựng bên trong
une tasse de thé 1 tách trà
une collection de poupées 1 bộ sưu tâp búp bê

d) gắn liền với những đặc tính của nhân vật
la sociéte de consommation xã hội tiêu thụ
une classe d'anglais 1 lớp học tiếng anh

e) diễn đạt cái nguyên nhân xảy ra
mourir de faim chết đói
fatigué du voyage mệt mỏi từ chuyến du lịch

f) được dùng với CHANGER DE + danh từ số ít để diễn tả sự thay đổi
changer de train đổi tàu

g) diễn tả phương tiện
écrire de la main gauche viết bằng tay trái

h) diễn tả sự đo đếm
un bifteck de 500 grammes 1 miếng bít tết nặng 500g
une rue de 30 kilomètres 1 con đường dài 30km

i) diễn đạt cách thức để 1 điều gì đó được làm
connaître quelqu'un de vue biết người nào đó = thị giác
rététer de mémoire lặp lại = trí nhớ

k) diễn đạt phần chêm vào cho danh từ

l) diễn đạt nơi chốn và thời gian
de ce côté bên cạnh này
de l'autre côté bên canh khác

Avec

AVEC
NÀO cùng tìm hiểu giới từ AVEC
I diễn tả cái bổ sung
attends, j'irai avec toi - chờ đó tôi sẽ đến với bạn
je suis d'accord avec vous -- tôi đồng ý với ông

II) avec gắn liền với nguyên nhân gây ra
Avec l'inflation, tout le monde parle des prix - với sự lạm phát thì tất cả mọi người đều nói về giá cả

III) avec sự thêm vào
et avec cela , madame ? với điều đó có phải không bà

IV) giới từ avec + danh từ được xem như trạng từ
avec joice, avec colère với niềm vui , với sự giận dữ

Les impératifs

CÂU MỆNH LỆNH ( Les impératifs )
thức mệnh lệnh dùng để thực hiện 1 yêu cầu hay mệnh lệnh, Đối với hầu hết các động từ, thức mệnh lệnh được thành lập bằng cách dùng động từ tu, nous, vous thì hiện tại mà khong sử dụng đại từ làm chủ từ

finis tes devoirs, ne perds pas ton temps, -----làm cho xong bài tập về nhà của con, đừng phí thời gian

attendez un moment, ne partez pas-----chờ 1 chút, đừng đi

đối với mệnh lệnh ở ngôi tu của các động từ kết thúc bằng er , đuôi s ở thì hiện tại được bỏ đi, đuôi s cũng được bỏ trong thể mệnh lệnh ở tu của aller và các động từ kết thúc bằng ir chẳng hạn như ouvrir

on sonne, ouvre la porte ----chuông cửa đang reo, hãy đi mở cửa

HÃY NHỚ SAU ĐÂY là các động từ có thức mệnh lânhj bất quy tắc
être : sois, soyons, soyez
avoir : aie, ayons , ayez
savoir : sache, sachons, sachez

Thời quá khứ

THỜI QUÁ KHỨ PASSÉ COMPOSÉ ĐI VỚI ÊTRE ( toàn tập )
Trong bài trước các bạn đã biết khái niệm thời quá khứ và quá khứ đi với avoir rồi, hầu hết là PASSÉ COMPOSÉ đi với avoir, tuy nhiên vẫn có 1 số ít động từ đi với ÊTRE chứ không phải là aboir , hãy nhớ nhé !
tất nhiên những động từ đi với être thì hầu hết là động từ biểu đạt cảm xúc hay sự thay đổi tình trạng, khi PASSÉ COMPOSÉ được thành lập với être thì khi đó quá khứ phân từ ( le participe passé ) phải hợp với chủ từ về giống và số, để hiểu rõ hơn chúng mình chia động từ aller đi với être nhé

je suis allé(e)
tu es allé(e)
il est allé
elle est allée
nous sommes allé(e)s
vous êtes allé(e)s
ils sont allés
elles sont allées

các bạn thấy không nếu là chủ từ là giống cái thì thêm e, nếu là số nhiều thì thêm s, hi

vĩnh xin giỚI thiệu và chia cùng các bạn các động từ được chia với ÊTRE

arriver
descendre-------descendu(e)
devenir-------devenu(e)
entrer
monter
mourir-------mort(e)
naître ------né(e)
partir
rentre
restre
retourner
sortir
tomber
venir-----nenu(e)

Imparfait

IMPARFAIT - ( THÌ QUÁ KHỨ CHƯA HOÀN THÀNH) TRONG anh ngữ đây là quá khứ tiếp diễn
IMPARFAIT - ( THÌ QUÁ KHỨ CHƯA HOÀN THÀNH) phát biểu rằng : sử dụng để miêu tả một điều kiện đang diễn ra , một hành động chưa hoàn thành hay được lặp lại trong quá khứ, IMPARFAIT được hình thành bằng bỏ đuôi er và và thay bằng
ais , ais , ait , ions , iez , aient , để hiểu rõ thì ta lấy 1 ví dụ về chia động từ parler nhé
je parlais
tu parlais
il parlait
nous parlions
vous parliez
ils parlaient

chia động từ nhóm 2 FINIR
je finissais
tu finissais
il finissait
nous finissions
vous finissiez
ils finissaient

nhóm 3 điển hình RENDRE
je rendais
tu rendais
il rendait
nous rendions
vous rendiez
ils rendaient

TÔI ĐÃ LẤY 3 VÍ DỤ CỦA 3 NHÓM ĐỘNG TỪ CĂN BẢN ĐỂ CÁC BẠN HIỂU

LƯU Ý DÙM MÌNH : những động từ có cách phát âm biến thể ở thì hiện tại của ngôi nous, chẳng hạn như manger và commencer cũng sẽ giửu nguyên sự biến thể trước đuôi imparfait bắt đầu bằng a
ta chia các manger và commencer như sau :
manger
je mangeais
tu mangeais
il mangeait
nous mangions
vous mangiez
ils mangeaient

commencer
je commençais
tu commençais
il commençait
nous commencions
vous commenciez
ils commençaient

NHỮNG động từ mà gốc của chúng kết thúc bằng i sẽ có 2i ở thì imparfait của nous và vous
ta thử chia động từ étudier nhé :
j'étudiais
tu étudiais
il étudiait
nous étudiions
vous étudiiez
ils étudiaient ( nhìn thấy ii ở 2 ngôi đó các bạn)

thì imparfait của être là
j'étais
tu étais
il était
nous étions
vous étiez
ils étaient
cùng xem video và hiểu nào

Cách đặt câu hỏi


Một thứ rất quan trọng bất kì cuộc trò chuyện nào, nếu không có nó thì câu chuyện sẽ không tiếp tục hoặc thậm chí là lãng xẹt, bạn nghe người ta nói, bạn thắc mắc,bạn muốn biết hoặc gợi chuyện bạn cũng phải yêu cầu người ta, và tất nhiên khi đó được xem là hỏi hay nói cách khác đó là câu hỏi
BẠN MUỐN BIẾT CÁI GÌ ?
Cho dù bạn đang làm việc, đi du lịch, học tập, hoặc chỉ cố gắng để tìm hiểu thêm về một người nào đó, câu hỏi này là một phần thiết yếu của bất kỳ cuộc trò chuyện. Bài học này sẽ dạy cho bạn bốn cách khác nhau để đặt câu hỏi bằng tiếng Pháp.
Thứ nhất
1. Est-ce que ( thường dung nhiều trong văn nói khi không muốn nhấn giọng )
Est-ce que, : có thể được đặt ở đầu của bất kỳ câu khẳng định để biến nó thành một câu hỏi:
Est-ce que vous dansez do you dance ? ( bạn có biết nhảy không ? )

mình tiếp tục lấy ví dụ nữa nha
Est-ce que tu veux voir un film ? Do you want to see a movie? (Bạn có muốn xem một bộ phim?)

Est-ce qu'il est arrivé ? Has he arrived? ( anh ta đã đến hả ?)

Và lưu ý bạn đặt bất kỳ từ để hỏi nào ở phía trước est-ce que để tạo thành câu hỏi nơi chốn, câu hỏi tại sao, câu hỏi khi nào …
Và từ để hỏi gồm có ( quand, qui, que, pourquoi, quel, quelle…)
Lấy ví dụ :
Quand est-ce que tu veux partir ? (When do you want to leave?) khi nào bạn muốn rời khỏi
Quand + est-ce que+ câu khẳng định
Thế nào dễ hiểu phải không, tiếp tục lấy ví dụ nhé

Pourquoi est-ce qu'il a menti ? (Why did he lie?) tại sao anh ấy nói dối ?
Quel livre est-ce que vous cherchez ? ( Which book are you looking for?) bạn tìm cuốn sách nào vậy ?)

2) câu hỏi đảo động từ ra trước
Một cách chính thức hơn để hỏi câu hỏi là với đảo nghịch động từ lên đàu câu và có một dâu gạch ngang
Dansez-vous ? Do you dance?
( bạn biết nhảy chứ )


Veux-tu voir un film ? Do you want to see a movie? (Bạn có muốn xem một bộ phim?)
Est-il arrivé ? Has he arrived? ( anh ta đã đến hả ?)

Và lưu ý bạn đặt bất kỳ từ để hỏi nào ở phía trước và đến động từ được đảo ngược với đại từ

Quand veux-tu partir ? When do you want to leave? ( khi nào bạn muốn rời khỏi?)
Quel livre cherchez-vous ?
Which book are you looking for? ( bạn đang tìm sách nào )
Bạn có thể Bạn có thể sử dụng đảo ngược để đặt câu hỏi ở thể phủ định
Ne dansez-vous pas ?
Don't you dance?
( bạn không biết nhảy hả)

N'est-il pas encore arrivé ?
Hasn't he arrived yet?
Anh ấy vẫn chưa đến hả ?

3) cách 3 : nói câu khẳng định nhưng nhấn giọng ở cuối câu
Ví dụ
Vous dansez ?
You dance?
( bạn biết nhảy chứ hả) lên giọng ở dansez
hiểu rồi phải không các bạn

4) dạng câu hỏi : N'est-ce pas ? -có phải không, chứ, đúng chứ..
Tất nhiên nếu Nếu bạn đẹp, chắc chắn câu trả lời cho câu hỏi của bạn là có, bạn chỉ có thể làm cho một tuyên bố khẳng định và sau đó thêm n'est-ce pas? ở cuối câu. Đây cũng là chính thức:
Tu danses, n'est-ce pas ?
You dance, right?

Bạn biết nhảy – có phải không , hoặc đúng chứ
Tu veux voir un film, n'est-ce pas ?
You want to see a movie, right?
Bạn muốn xem 1 bộ phim có phải không, hoặc đúng chứ

Còn trường hợp SI thì tôi đã trình bày ở bài cách sử dụng si và oui và non,
Các bạn cố gắn luyện tập đặt câu hỏi theo nhiều cách và tự mình độc thoại nếu không có người nói chuyện cùng nhé


Vouloir

1) Vouloir cho thấy một ước muốn mạnh mẽ hoặc mệnh lệnh : "to want" hay "to wish":
Ví dụ thứ nhất
Je veux danser avec toi.
(I want to dance with you.)
Tôi muốn nhảy với bạn

Ví dụ thứ 2
Voulez-vous parler ?
Do you wish to speak?
Ví dụ thứ 3
Je ne veux pas le faire !
I don't want to (I won't) do it!
Tôi không muốn làm điều đó


2) VOULOIR dung diễn tả 1 yêu cầu lịch sự
Vouloir có thể được sử dụng để thể hiện yêu cầu lịch sự và mong muốn trong ba cấu trúc câu khác nhau sau đây
a) Trong 1 câu hỏi (In a question )
Voulez-vous m'aider, s'il vous plaît ?
Will you help me, please?
( bạn sẽ giúp tôi chứ ?)

Veux-tu t'asseoir, s'il te plaît ?
Please sit down.
( làm ơn ngồi xuống )
b) Trong câu điều kiện ( In the conditional )
Je voudrais du thé.
I would like some tea.
( tôi muốn 1 ít trà )

Voudriez-vous venir avec nous ?
Would you like to come with us?
( Bạn có muốn đi cùng với chúng tôi không?)
c) Trong câu mệnh lệnh ( dung trong ngôi thứ 2 số nhiều , đưa ra yêu cầu rất lịch sự )
Veuillez m'excuser.
Please (be so kind as to) excuse me.
Làm ơn thứ lỗi

Veuillez vous asseoir.
Please sit down.
Xin mời ngồi

Còn VOULOIR BIEN : có nghĩa là rất sẵn lòng, vui mừng để làm cái gì đó
Ví dụ :
Je veux bien le faire.
I'd be glad to do it.
( tôi rất sẵn lòng làm điều đó )



TOUT À COUP

cách sử dụng trạng từ TOUT À COUP
TOUT À COUP có nghĩa là bõng nhiên, thình lình, ta đừng lầm với tout d'un coup có nghĩa là một mạch, một lần
ví dụ :
TOUT À COUP ,il se lefve ( bõng nhiên nó đứng dậy )

TOUT À COUP ,il part ( bỗng nhiên, nó đi )

il avale tout d'un coup le breuvage ( nó uống 1 mạch )

Aussitôt, tout de suit

CÁCH SỬ DỤNG TRẠNG TỪ AUSSITÔT
AUSSITÔT có nghĩa là tức thì , ta đừng nhầm với aussi tôt que có nghĩa là cũng sớm như

ví dụ
il va aussitôt à la rizière ( tức thì anh ta đi ra đồng ruộng)

đừng nhầm với aussi tôt que , ví dụ : it se lève aussi tôt que moi 


Cách sử dụng trạng từ TOUT DE SUITE có nghĩa là tức thì như AUSSITÔT vậy, ta đừng lầm với de suite có nghĩa là liên tiếp
ví dụ :
venez TOUT DE SUITE ( anh hãy tới tức thì )

il travaille 8 heures de suite ( anh ấy làm việc 8 tiếng liên tục )

Các loài hoa


hoa bất tử------immortelle
hoa cẩm chướng-------oeillet
hoa cúc------------------chrysanth
ème
hoa dâm bụt-------------hibicus
hoa dừa cạn ------------patience
hoa sứ-------------------fleur de frangipanier
hoa đào-------------------fleur de pêcher
hoa giấy-----------------bougainvi
llier
hoa hướng dương--------helianthe
hoa hoè--------------------sophora
japonice
hoa hồng------------------rose
hoa phong lan-------------orchidée
hoa lây ơn-------------------glaïeul
hoa loa kèn---------------lys
hoa mai--------------------fleur d'abricotier
hoa mào gÀ-----------------calosia cristata lin
hoa mâu đơn----------------pivoine
hoa nhài----------------------jasm
in
hoa phượng------------------flambo
yant
hoa quỳnh------------------phyllo cactus grandis
hoa sen----------------------lotus
hoa súng-----------------------nén
uphar
hoa tàm xuân------------------eglantin
e
hoa vạn thọ-------------tagetes patula
hoa thuỷ tiên-------------narcisse

Mai Phương

Avant

cách sử dụng giới từ AVANT
AVANT có nghĩa là " trước " nhưng trong thời gian
ví dụ
j'ai fini mon devoir avant vous----tôi làm xong bài trước anh

bên cạnh đó avant có thể chỉ một sự ưu thế, sự hơn
ví dụ
il faut placer l'honneur avant les sentiments bas----phải đặt danh dự lên trên những tình cảm thấp hèn

Sortir


Tên món ăn Việt Nam


bánh tôm--------crêpe aux crevettes
bánh trôi----------gâteau rond de riz avec noyau de farce
bánh đậu----------gâteau de soja
bánh bông lan----gâteau d'orchidées
bánh xèo huế-------crêpe de huê farcie
bánh chưng----------gâteau cuit à l'étuvée
bún-------------------vermicelle de riz
bún ốc----------------soupe de vermicelle aux bulots
bún bò ---------------soupe de vermicelle au bœuf
bún chả ---------------paté de porc grillé au vermicelle
bún riêu cua----------- vermicelle avec bouillon de crabe
cà muối----------------aubergine ( salée)
cháo gà----------------soupe de poulet au riz
cơm rang--------------riz sauté
bạn muốn gọi phở xào thì bạn nói
phở xào----------------nouilles garnies à la hanoienne

bạn muốn gọi phở thì bạn nói :
phở----------------soupe hanoienne

cà ri gà---------------poule au curry
khoai lang-------patate
chè đậu đen------------potage sucré de fève noire
chè đậu xanh------------potage sucré de fève verte
canh chua ----------potage aigre-doux au poisson
cá kho ----------------poisson en sauce